TCK-1401, hay còn gọi là TC-1401, là một loại keo epoxy trám lấp, trám trét bề mặt. Có độ bền cao được sử dụng rộng rãi trong công tác sửa chữa và gia cố bê tông. Với các đặc tính vượt trội của keo nhựa epoxy, TCK-1401 có khả năng giữ được sức mạnh kết dính tuyệt vời cho nhiều loại vật liệu, bao gồm bê tông, kim loại, vữa xi măng và nhiều vật liệu cứng khác. Sản phẩm này có thể áp dụng cho các bề mặt thẳng đứng và trần nhà mà không lo bị chảy xuống.
TCK-1401 là một chất rắn theo thể tích 100%, không chứa bất kỳ chất dễ bay hơi như dung môi nào. Thành phần cứng hoàn toàn không gây ra bất kỳ phản ứng hóa học nào trên cốt thép hoặc kết cấu bê tông, cho thấy không co ngót sau khi làm cứng và duy trì ổn định độ cứng của vật liệu. Nó còn có tốc độ cứng chậm, làm cho công việc dễ dàng hơn. So với vữa xi măng hoặc bê tông, keo epoxy TCK-1401 có một sức mạnh kết dính tuyệt vời trong tất cả các khía cạnh, bao gồm cả sức mạnh nén, sức mạnh uốn và độ bền kéo.
ỨNG DỤNG KEO TCK-1401
TCK-1401 có thể sử dụng để trám trét đường nứt, dán đá hoặc thép tấm bởi vì độ kết dính của nó rất mạnh và được thiết kế để chịu được áp lực cao. Nó có thể trám lấp (niêm phong) các vết nứt và cung cấp khả năng chống thấm tốt. TCK-1401 cũng có thể được sử dụng để cấy thép, dán gạch, đá, gỗ và các tấm bê tông cốt thép khác.
Nó có thể được sử dụng để niêm phong các vết nứt kết cấu bê tông khô, niêm phong khoảng cách vữa khô vữa trát vữa xi măng và gạch, và làm vữa trám trét tăng cường tuổi thọ các bộ phận suy yếu của bê tông khô.
TCK-1401 được dùng để dán các vất liệu khác, Nơi cần có cường độ kết nối cơ học cao…
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TCK-1401
Phân loại | Thành phần chính (A) | Thành phần đông cứng (B) | Ghi chú |
Ngoại vi | Màu trắng | Màu đen | |
Tỷ lệ pha trộn | 1 | 1 | |
Tỷ trọng | 1.0±0.1 | 0.99±0.1 | 23±0.5oC |
Thời gian sống (Tối thiểu) | 40±10 | 23±0.5oC | |
Thời gian sắp cứng (Giờ) | 14±5 | 23± 0.5oC | |
Thời gian đông cứng ( Giờ) | 3~12 | 23± 0.5oC | |
Trọng lượng tịnh | 4.5kg | 4.5kg |
LÝ TÍNH CỦA KEO TCK-1401
CƯỜNG ĐỘ VẬT LÝ TCK-1401 | ||||
Tính chất | Kết quảkiểm tra | Tiêu chuẩncơ bản | Phương phápkiểm tra | |
Cường độ kết dính (N/mm2) | 9.2 | > 6 | KS F 4923 | |
Cường độ nén (N/mm2) | 85.3 | > 50 | ||
Tỷ lệ giãn nở (%) | 3.2 | < 10 | ||
Cường độ kéo (N/mm2) | 39.2 | > 15 | ||
Tỷ lệ co cứng | 1.2 | < 3 | ||
Tỷ lệ thay đổi (110± 3oC, 168 giờ) | Thay đổi trọng lượng (%) | 1.6 | < 5 | |
Thay đổi thể tích (%) | 1.3 | < 5 |
Chú thích :
Thời gian sống là khoảng thời gian mà trong đó hỗn hợp nhựa và chất làm cứng có thể được trộn lẫn mà không thay đổi độ nhớt. Thời gian sắp cứng là khi hỗn hợp nhựa trở nên đủ cứng để bạn có thể chạm nhẹ lên nó mà không gây dính. Thời gian đông cứng là thời gian cần để hỗn hợp nhựa đạt độ cứng khoảng 80% so với độ bền cơ học tối đa.