Sikagrout 212-11 | Vữa rót có cốt liệu nhỏ

Giá bán:375.000

Các ứng dụng của Sikagrout 212-11

  • Rót vữa trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn.
  • Rót vữa các bu lông, gối cầu, lỗ hổng, khe hở, hốc tường.
  • Sửa chữa bê tông.

Đóng gói : 25kg/bao

Hotline: 0903 907 563

Loại sản phẩm: Vữa rót bù co ngót gốc xi măng cung cấp các đặc điểm sau :

  • Có khả năng bơm được, thuận tiện cho việc sử dụng trong các công trình xây dựng.
  • Không tách nước, đảm bảo độ kết dính của vật liệu được rót.
  • Không độc hại, không gây ăn mòn cho các cốt thép, đảm bảo độ bền vững của công trình sau khi sử dụng.
  • Sử dụng được ngay sau khi trộn với nước, không cần xử lý hay trộn thêm các chất phụ gia khác.
  • Được sản xuất và kiểm định theo tiêu chuẩn chất lượng cao, đảm bảo chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của các công trình xây dựng.

Ứng dụng Sikagrout 212-11

Được sử dụng để rót và bù co ngót trong các công trình xây dựng, bao gồm:

  • Rót nền móng máy, trụ cột và đường ray.
  • Bù co ngót trong các công trình cầu đường, khuôn viên công nghiệp, các tòa nhà cao tầng, v.v.
  • Định vị bu lông và các chi tiết bê tông khác.
  • Sửa chữa các lỗ hổng, khe hở và hốc tường trong các công trình xây dựng.

Sikagrout 212-11 là sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của các công trình xây dựng với tính năng bù co ngót tốt và khả năng sử dụng đa dạng.

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA SIKAGROUT 212-11

SikaGrout 212-11 là một loại vữa rót gốc xi măng bù co ngót có thể bơm được, với nhiều đặc điểm và ưu điểm vượt trội. Sản phẩm không tách nước, không độc hại và không bị ăn mòn, giúp đảm bảo an toàn cho người sử dụng. SikaGrout 212-11 cũng rất dễ sử dụng và kinh tế, có thể sử dụng ngay chỉ cần trộn với nước.

SikaGrout 212-11 có độ chảy lỏng tuyệt hảo, cường độ cao và độ sệt có thể điều chỉnh được, giúp cho quá trình rót vữa diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn. Sản phẩm cũng có khả năng kháng va đập và rung động, giúp bảo vệ kết cấu và độ bền của sản phẩm.

SikaGrout 212-11 phù hợp cho nhiều ứng dụng, bao gồm bệ móng máy, nền đường ray, cột trong các cấu kiện đúc sẵn, các bu lông neo, gối cầu, các lỗ hổng, các khe hở, các hốc tường và nơi cần sửa chữa cần cường độ cao. Ngoài ra, sản phẩm cũng có thể bơm bằng máy bơm vữa thích hợp, giúp cho quá trình rót vữa trở nên thuận tiện hơn.

THÔNG TIN SẢN PHẨM SIKAGROUT 212-11

Hiệu suất / Sản lượng: 1 bao cho khoảng 13.10 lít vữa. Cần khoảng 76 bao để tạo 1 m³ vữa


Tỷ lệ trộn:
SikaGrout 212-11 : nước = 1 : 0.13-0.15 (theo khối lượng)
Hàm lượng nước: 13-15 %


Độ sệt có thể chảy được: lượng nước cần thiết để trộn một bao 25 kg khoảng từ 3.25 đến 3.75 lít tuỳ thuộc vào độ sệt yêu cầu.


Chiều dày lớp : Kích thước lỗ hổng tối thiểu: 10 mm


Cường độ nén (Ở 27 °C)
1 ngày ≥ 25 N/mm²

3 ngày ≥ 41 N/mm²

7 ngày ≥ 52 N/mm²

28 ngày ≥  60 N/mm²


Độ chảy lỏng: 25–32 cm
(ở 27 °C / độ ẩm môi trường 65 %)


Thời gian đông kết:(ở 27 °C / độ ẩm môi trường 65 %)
Thời gian ninh kết ban đầu: ≥ 5 giờ
Thời gian ninh kết sau cùng: ≤ 12 giờ


Đóng gói: 25 kg/bao


Màu sắc: Bột/Xám bê tông


Bảo quản: Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, bảo vệ tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp
Hạn sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SIKAGROUT 212-11

TRỘN
Bột được thêm từ từ vào thùng chứa nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút ) trong vòng ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp có độ sệt, mịn.
Có thể sử dụng những thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.

THI CÔNG

  •  Rót vữa sau khi trộn. Phải bảo đảm không khí còn bị nhốt trong vữa phải được giải thoát hết. Khi rót vữa vào bên dưới bản đế, phải đảm bảo duy trì áp lực để giữ cho dòng chảy của vữa được liên tục. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công rót vữa càng nhanh càng tốt.
  • Rót vữa lỏng ở các bệ máy: Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt nhưng không để đọng nước trong các lỗ bu lông. Nếu có thể, thi công rót vữa vào các lỗ bu lông trước, sau đó rót vữa vào bệ máy sau. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
  • Rót vữa lỏng vào bản đế:Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt trước khi thi công khoảng 24 giờ nhưng không để đọng nước. Duy trì áp lực thủy tĩnh để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lổ hỗng được lắp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng.
  • Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn: Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của lớp vữa, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa SikaGrout 212-11, ví dụ loại đường kính 4-8 mm, 8-16 mm hoặc 16-32 mm với tỉ lệ 50–100% theo khối lượng của bột SikaGrout 212-11. Cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu thô.

Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa đổ phải lớn hơn 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu.
Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
Neo móc đặc biệt (neo bu lông vào đá ở đường hầm):
Vui lòng tham khảo thêm các sản phẩm Vữa rót và neo móc định vị của Công ty Sika.

XỬ LÝ ĐÓNG RẮN / BẢO DƯỠNG
Giữ cho diện tích bề mặt vữa lộ thiên tự do càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như sika Antisol E)

VỆ SINH DỤNG CỤ
Rửa sạch các dụng cụ bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.

Sản phẩm liên quan

Bài viết liên quan