Sikament V4 – Sikament R4 – Sikament 2000AT – Vinkems Corex RT – Rheobuild 555 – Rheobuild 561 – Rheobuild 1000
Phụ gia siêu dẻo dạng lỏng không chứa clorua, thành phần gồm các polymer tổng hợp hiệu quả cao có tác dụng duy trì độ sụt, kéo dài thời gian thi công và vận chuyển bê tông. Nó có tác dụng giảm nước cao làm cho bê tông đặc chắc, đạt cường độ sớm ban đầu và tăng cường độ cuối cùng. Phù hợp tiêu chuẩn ASTM C494 loại D & G.
Loại Phụ gia này đem lại các ưu điểm cho bê tông như sau:
Đạt cường độ cao và sớm.
Duy trì độ sụt của bê tông lâu dài.
Tiết kiệm thời gian, nhân công và coppha.
Giảm đáng kể lượng xi măng so với bê tông thường.
Độ dẻo cao làm tăng tính thi công.
Giảm nước cao, tỷ lệ Nước/xi măng thấp.
Tính liên kết tốt, bê tông không phân tầng.
Không làm gia tăng sự cuốn khí.
Giảm thiểu co ngót, tăng chống thấm
NƠI SỬ DỤNG
Phụ gia được sử dụng cho bê tông chảy dẻo ở các hạng mục sau:
Nền móng, đà kiềng.
Đổ bê tông khối lớn.
Bê tông trộn sẵn.
Bê tông vận chuyển đi xa.
Cấu kiện mỏng có mật độ cốt thép dầy.
Bê tông tấm sàn, cột và dầm, đà.
Bê tông bơm lên cao.
Đổ bê tông ở thời tiết nóng.
Bê tông ứng suất trước nơi nhiệt độ cao.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Dạng: Chất lỏng
Màu sắc: Nâu
Tỷ trọng: 1.14 – 1.17 kg/lít
pH: 7.0 – 9.0
Hàm lượng clorua: Không có
Loại xi măng tương thích: Tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền Sulphat.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Định lượng:
Hàm lượng sử dụng khoảng 0.8 – 1.2 lít/100kg xi măng. Có thể điều chỉnh liều lượng khác tùy theo điều kiện làm việc cụ thể.
Phụ gia được cho vào nước đã được định lượng trước hoặc trực tiếp vào hỗn hợp bê tông ướt.
Không cho Phụ gia vào hỗn hợp bê tông khô.
Nên sử dụng hệ thống định lượng cho trạm trộn.
Có thể kết hợp với các loại phụ gia khác như silica fume, fly ask, chống thấm, trợ bơm… Nên thử nghiệm với hàm lượng thích hợp để không ảnh hưởng đến thời gian đông kết.
Lưu ý:
Khi dùng quá liều lượng một cách đáng kể sẽ dẫn đến kéo dài thời gian ninh kết của bê tông. Nên bảo dưỡng đúng cách và để bê tông ở tình trạng tĩnh thì cường độ cuối cùng và đặc tính của bê tông không thay đổi.
Cần thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng hạng mục bê tông yêu cầu.
Nên sử dụng máy trộn thích hợp và định lượng chính xác liều lượng phụ gia khi thi công.
Nước trộn bê tông phải sạch và không nhiễm phèn.
Cách trộn
Cho mẻ trộn nhỏ có hàm lượng xi măng 50 kg/mẻ:
Cho 20 lít nước vào bồn trộn.
Cho 0.5 lít phụ gia vào bồn trộn.
Cho xi măng + cát + đá vào (theo cấp phối).
Trộn đến khi đạt độ dẻo theo yêu cầu thi công.
Lưu ý:
Nên trộn thử mẻ đầu tiên, nếu bê tông khô hoặc quá dẻo (lỏng), có thể thêm hoặc bớt nước mỗi lần 0,25 lít để cho ra một mẻ trộn có độ sụt (dẻo) thích hợp thi công.
Nước trộn bê tông phải sạch, không nhiễm phèn.
TUỔI THỌ – LƯU TRỮ | ||
12 tháng trong điều kiện đóng kín và lưu trữ nơi khô ráo, mát tránh nắng chiếu trực tiếp | ||
ĐÓNG GÓI | ||
5 lít – 25 lít/can; 200 lít/phuy | ||
VỆ SINH | ||
| ||
AN TOÀN | ||
| ||
đem lại các ưu điểm cho bê tông sau:
| ||
NƠI SỬ DỤNG | ||
Vinkems® CONREX RT được sử dụng cho bê tông chảy dẻo ở các hạng mục sau:
| ||
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT | ||
| ||
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG | ||
Định lượng:
Lưu ý:
Cấp phối thực hiện: Cấp phối thí nghiệm cho bêtông sàn:
– Sau 5 phút : 14.5 cm – Sau 35 phút: 12.0 cm – Sau 60 phút: 10.0 cm
– 3 ngày: 29.2 MPa – 7 ngày: 34.9 MPa – 28 ngày: 41.1MPa Lưu ý: Cấp phối trên được thực hiện tại phòng thí nghiệm ở điều kiện ToTN = 310C, cát, đá khô. Trong điều kiện thực tế ở công trường cát, đá ẩm cần phải điều chỉnh lượng nước cho phù hợp để đạt độ sụt yêu cầu thi công. Cách trộn Cho mẻ trộn nhỏ có hàm lượng xi măng 50 kg/mẻ:
Lưu ý:
| ||
TUỔI THỌ – LƯU TRỮ | ||
12 tháng trong điều kiện đóng kín và lưu trữ nơi khô ráo, mát tránh nắng chiếu trực tiếp | ||
ĐÓNG GÓI | ||
5 lít – 25 lít/can; 200 lít/phuy | ||
VỆ SINH | ||
| ||
AN TOÀN | ||
| ||
